Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Hàng quý những DN có sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì phải báo cáo tình hình dùng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT). Mời các bạn tham khảo.

Căn cứ theo quy định pháp luật

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 15/08/2013 – Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

2. Chứng từ khấu trừ

a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều
này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy
quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:b) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03)
tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu
trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 15: Ông Q ký hợp đồng dịch vụ với công ty X để chăm sóc cây cảnh tại khuôn viên của
Công ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2013 đến tháng 4/2014. Thu nhập của ông
Q được Công ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng. Như vậy, trường hợp này ông Q
có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ theo từng tháng hoặc cấp một chứng từ phản ánh số thuế
đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2013 và một chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến tháng
04/2014.

b) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập
chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 16: Ông R ký hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 9/2013 đến tháng hết tháng 8/2014) với
công ty Y. Trong trường hợp này, nếu ông R thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan
thuế và có yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thì Công ty sẽ thực hiện cấp 01 chứng từ phản ánh số
thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến hết tháng 12/2013 và 01 chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến hết
tháng 8/2014.

Xem Thêm  Phần mềm kế toán Misa là gì? Tại sao nó lại tốt cho doanh nghiệp?

Những trường hợp phải cấp Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:

Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ: Ông Q ký hợp đồng dịch vụ với ng ty kế toán Thiên Ưng để chăm sóc cây cảnh tại khuôn viên của ng ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2019 đến tháng 4/2020. Thu nhập của ông Q được ng ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng.

Xem Thêm  Tổng hợp 12 cách làm việc nhóm hiệu quả nhất

=> Như vậy, trường hợp này ông Q có thể yêu cầu ng ty cấp chứng từ khấu trừ theo từng tháng hoặc cấp một chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2019 và một chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến tháng 04/2020.

Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ: Ông R ký hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 9/2019 đến tháng hết tháng 8/2020) với ng ty Y. Trong trường hợp này, nếu ông R thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế và có yêu cầu ng ty cấp chứng từ khấu trừ thì ng ty sẽ thực hiện cấp 01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến hết tháng 12/2019 và 01 chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến hết tháng 8/2020.”

Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Đơn vị, cá nhân thu:
MST:
Mẫu CTT25/AC
Số:

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Quý …. năm …..

Ký hiệu mu Tên biên lai Ký hiệu Từ s đến s Số sử dụng Số xóa bỏ S mất, cháy Cộng
1 2 3 4 5 6 7 8
CTT56 Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Ghi theo Mẫu số trên Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Ghi theo ký hiệu trên Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Trong quý bắt đầu sử dụng từ số nào thì bắt đầu từ số đó, và đến số cuối cùng trong quý sử dụng. Những số đã sử dụng (Không bao gồm: Xóa bỏ, mất ..) Những số xóa bỏ (Phải ghi chi tiết từng số xóa bỏ) Những số mất cháy (Phải ghi chi tiết từng số mất cháy)
Cộng:
Xem Thêm  Quy trình quản lý hàng tồn kho mới nhất 2021

Ghi chú: Cột 4, 5 ghi chi tiết từng số xóa bỏ, mất cháy

…….., Ngày ….. tháng ….. năm ……
Tổ chức, cá nhân sử dụng biên lai
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Đối với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính

– Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động thì thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

– Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chứng từ khi sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, phá sản, ngừng hoạt động thì phải báo cáo quyết toán sử dụng chứng từ khấu trừ thuế trong thời hạn chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định sát nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, phá sản, ngừng hoạt động.

Doanh nghiệp phải nộp Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC) để báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế.

Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ.

Đối với chứng từ khấu trừ được cơ quan thuế cấp

Doanh nghiệp thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Doanh nghiệp trả thu nhập báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế phải nộp các hồ sơ sau:

1. Bảng kê thanh toán biên lai (theo mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT);

2. Báo cáo số lượng tồn chứng từ cuối kỳ chưa sử dụng (theo mẫu BK04/AC ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT).

Nguồn: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *