Thực hiện quy trình đánh giá nhân viên hiệu quá, chính xác là một trong những cơ sở quan trọng giúp cho nhà lãnh đạo dễ dàng thực hiện chọn lọc khả năng, giao việc đúng người, đúng vị trí và đúng năng lực chuyên môn.
Và để giúp cho các nhà lãnh đạo có thể xây dựng chiến lược và triển khai công thức đánh giá người làm công thành công, đảm bảo tính chính xác cao, đã lựa chọn và cung cấp cho bạn bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên mới nhất để tham khảo áp dụng sao cho thích hợp với cách thức hoạt động của công ty.
1. Bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên số 1
Công ty …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁ NHÂN
Thời gian: ……….
Họ & tên: ……………………………………Đơn vị/ bộ phận:……………………………
Chức danh công việc: ……………………… Nhóm chức danh:..…………………………..
STT | Nội dung | Trọng số (%) | Số lần lặp lại (ngày/tuần/tháng…) | Chỉ số đo lường | Thực hiện | (%) Thực hiện | Mục đích (TS*TH) | ||
Thước đo | KPI | ||||||||
Hiện tại | Chỉ tiêu | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | (8)=(7)/(6) | =(8)x(2) | |
A | Nhận xét theo KPI, X% | 70 | |||||||
I | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
II | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
B | Khả năng đóng góp, Y% | 30 | Tự nhận xét | Quản lý đánh giá | Quản lý đánh giáxTS | ||||
I | Kiến thức, y1 | ||||||||
II | Kỹ năng, y2 | X | |||||||
III | Hành vi, y3 | X | |||||||
TỔNG CỘNG: (X+Y) = (x1+x2) + (y1+y2+y3) | 100 | xxx (điểm tổng kết) |
DUYỆT | QUẢN LÝ TRỰC TIẾP | NGƯỜI LAO ĐỘNG |
2. Bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên số 2
Đây là một trong những mẫu nhận xét người làm công phổ biến mà công ty nào cũng nên áp dụng. Nội dung trong các mẫu đánh giá hiệu suất nhân viên sẽ bao gồm các thông tin căn bản như: các kỹ năng, tính chất cá nhân, bộ máy mục tiêu, mục đánh giá mục đích coi như hoàn tất công việc, xếp hạng nhân viên dành cho nhà quản lý.

Thông qua mẫu đánh giá này, nhà lãnh đạo sẽ có sự nhận xét tổng quát nhất định về hiệu suất kế hoạch làm việc của mỗi nhân viên và từ đó nói ra những định hướng , kế hoạch mới để nhân viên có thể phát huy năng lực làm việc tốt hơn.
3. Bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên số 3
Thông qua các mẫu đánh giá người làm công trong năm, nhà quản lý có thể theo dõi sát tiến độ triển khai hoạt động hằng ngày của nhân viên và dựa vào những thông tin nhận xét này để làm cơ sở coi như hoàn tất mẫu đánh giá người làm công cuối năm.

4. Bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên số 4
Mẫu nhận xét người mới cần được triển khai trong 2 -3 tháng thử việc của nhân viên. Trong bảng đánh giá vẫn thể hiện các nội dung căn bản như: bộ máy mục tiêu, nhiệm vụ, hành vi để nhà quản lý nhận xét chi tiết cụ thể, kèm với đó là xác định mong muốn đào tạo của cá nhân. Nhận xét hiệu suất người mới sẽ bảo đảm độ chính xác cao và từ bảng nhận xét chi tiết nhà lãnh đạo sẽ đưa ra được các phương án, sơ đồ bài bản.

5. Bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên số 5
Thực hiện tự nhận xét là cơ hội giúp cả nhà lãnh đạo và người làm công thể hiện chính mình thông qua các thành tích, kết quả hoạt động mà họ đạt được trong cả quá trình làm việc. Thông qua tự đánh giá, nhân viên cũng sẽ có cái nhìn trung thực nhất về hiệu suất thực hiện công việc của bản thân và tự thay đổi biện pháp việc của mình giúp đem đến một mục đích hoạt động tốt hơn.

6. Bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên số 6
Công ty …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
NHẬN XÉT CÔNG VIỆC CỦA CÁ NHÂN
Thời gian: ……….
Họ & tên: ……………………………………Đơn vị/ bộ phận:……………………………
Chức danh công việc: ……………………… Nhóm chức danh:..…………………………..
STT | Nội dung | Trọng số (%) | Tần suất (ngày/tuần/tháng…) | Chỉ số đo lường | Thực hiện | (%) Thực hiện | Kết quả (TS*TH) | ||
Thước đo | KPI | ||||||||
Hiện tại | Chỉ tiêu | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | (8)=(7)/(6) | =(8)x(2) | |
A | Nhận xét theo KPI, X% | 70 | |||||||
I | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
II | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
B | Khả năng đóng góp, Y% | 30 | Tự nhận xét | Quản lý đánh giá | Quản lý nhận xét x TS | ||||
I | Kiến thức, y1 | ||||||||
II | Kỹ năng, y2 | X | |||||||
III | Hành vi, y3 | X | |||||||
TỔNG CỘNG: (X+Y) = (x1+x2) + (y1+y2+y3) | 100 | xxx (điểm tổng kết) |
DUYỆT | QUẢN LÝ TRỰC TIẾP | NGƯỜI LAO ĐỘNG |
7. Bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên số 7
Logo doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————- |
Bảng nhận xét nhân viên
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty………………
Phòng Hành Chính nhân sự
Bộ phận (Phòng ban): ……………………………………………………………………………………..
Người đánh giá: ………………………………………Chức vụ: …………………………………………..
Xin thông báo kết quả thực hiện công việc của nhân viên như sau:
Họ và tên nhân viên: ………………………………………Vị trí: …………………………………………………
Phòng ban: ………………………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện công việc từ ngày …………………………………………….đến ngày ………………………….
Lưu ý: Người đánh giá, đánh giá tích (x) vào ô tương ứng.
STT | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | Kết quả nhận xét | GHI CHÚ | |||
Xuất sắc | Khá | TB | Kém | |||
1 | Chấp hành nội quy | |||||
Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động | ||||||
Tuân thủ nội quy, quy chế làm việc của doanh nghiệp | ||||||
2 | Tác phong | |||||
Ẳn mặc gọn gàng, sạch sẽ | ||||||
Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh nơi làm việc | ||||||
Nhanh nhẹn, linh hoạt | ||||||
3 | Quan hệ | |||||
Với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng | ||||||
Giải quyết yêu cầu của khách hàng: rất nhanh, đúng lúc | ||||||
Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu của người mua hàng | ||||||
STT | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | Kết quả đánh giá | GHI CHÚ | |||
Xuất sắc | Khá | TB | Kém | |||
4 | Công việc | |||||
Tinh thần hợp tác trong hoạt động | ||||||
Thực hành các bước thực hiện công việc | ||||||
Chất lượng, số lượng hoạt động coi như hoàn tất | ||||||
Mức độ hiểu biết về công việc được giao | ||||||
Năng lực tiếp thu công việc | ||||||
Hiểu rõ các nghiệp vụ của hoạt động | ||||||
Kiến thức chuyên môn phù hợp với hoạt động | ||||||
Mức độ tin cậy | ||||||
Tính kỷ luật | ||||||
Khả năng thực hiện công việc độc lập và sự chủ động trong hoạt động | ||||||
Sự sáng tạo trong hoạt động | ||||||
Hiểu biết về sản phẩm dịch vụ của đơn vị | ||||||
Tinh thần học hỏi và cầu tiến | ||||||
Chấp hành mệnh lệnh của người có nhiệm vụ quản lý | ||||||
5 | Kỹ năng | |||||
Kỹ năng ăn nói | ||||||
Kỹ năng làm việc nhóm | ||||||
Thực hàng các bước thực hiện các kỹ năng mềm: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục,… | ||||||
Kỹ năng xử lý vấn đề | ||||||
Kỹ năng hoạch định hoạt động và quản lý | ||||||
Kỹ năng thích ứng với công việc/áp lực hoạt động | ||||||
6 | Sử dụng trang thiết bị | |||||
Sử dụng thành thạo các máy móc thiết bị | ||||||
Có tinh thần sử dụng tiết kiệm tài sản của đơn vị | ||||||
TỔNG SỐ ĐIỂM |
(Cột đánh giá nào được đánh dấu nhiều nhất sẽ nhận xét nhân viên theo cấp độ đó).
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI ĐÁNH GIÁ:
Ưu điểm của nhân viên: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Khuyết điểm của nhân viên:……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Đánh giá chung:………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kiến nghị:……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giám đốc xét duyệt: ……… | Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
8. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên
Đánh giá người làm công dựa trên thái độ làm việc
Có nhiều nhà quản lý cho rằng kiến thức chuyên môn có thể trau dồi và đào tạo cho một người làm chưa có kinh nghiệm, nếu để họ chọn một nhân viên có thái độ làm việc tốt và một người khả năng tốt nhưng kiêu ngạo và không nghiêm túc trong việc, thì nhà lãnh đạo lại ưu tiên người có thái độ thực hiện công việc tốt. Vậy một thái độ thực hiện công việc tốt trong biểu mẫu nhận xét năng lực nhân viên được thể hiện qua những tiêu chí nào.
- Tính trung thực của cấp dưới
- Cẩn trọng trong hoạt động
- Tính tự giác ham học hỏi
- Tôn trọng đồng nghiệp và người mua hàng
- Chuyên cần và đúng giờ
Tiêu chí nhận xét người làm công theo năng lực
Bình thường trong bảng đánh giá khả năng người làm công sẽ có 3 tiêu chí để đánh giá nhân viên theo khả năng đó là: nhận xét theo kết quả trước mắt hành chính, mục tiêu phát triển và kết quả trước mắt coi như hoàn tất công việc được giao
– Đánh giá nhân viên theo kết quả trước mắt hành chính: Dựa trên mức độ làm việc, hiệu quả công việc của cấp dưới để làm cơ sở khen thưởng, đề bạt hoặc sa thải.
– Nhận xét theo mục tiêu phát triển: đánh giá KPI dựa theo kpi mẫu và nhà quản nắm được kết quả trước mắt ngắn/dài hạn nguyện vọng của nhân viên… Từ đó, nói ra những chiến lược phát triển hỗ trợ người làm công hiệu quả nhất trong công việc. Ngược lại, người làm công cũng phải nỗ lực hết mình cùng đơn vị tăng trưởng.
– Nhận xét theo kết quả trước mắt coi như hoàn tất công việc: phụ thuộc vào việc được cấp mà các nhà quản lí có thể đánh giá mức độ coi như hoàn tất của từng nhân viên nào có thực lực, người làm công nào cần đào tạo thêm.
9. Lưu ý khi xây dựng bảng đánh giá công việc
Khi xây dựng mẫu nhận xét đạt kết quả tốt hoạt động, cần lưu ý một số vấn đề sau:
– Nên nhận xét hàng tháng thay cho hàng quý hay hàng năm. Bởi, việc đánh giá thường xuyên giúp người có nhiệm vụ quản lý theo dõi được tiến độ và đạt kết quả tốt công việc để đúng lúc điều chỉnh. Không nên để giãn cách thời gian nhận xét quá lâu vì có cơ hội dẫn đến hiện trạng tồn đọng, không xử lý được các hoạt động phát sinh.
– Trong bảng đánh giá đạt kết quả tốt hoạt động cần nói ra tiêu chuẩn, hướng dẫn hoặc công thức đánh giá để người lao động có thể nhìn vào đó tự nhận xét bản thân, nói ra các giải pháp để khắc phục thiếu sót…
– Có nhiều phương pháp để đánh giá hiệu quả hoạt động. Tùy thuộc vào mục đích và ý chí của người quản lý mà có thể sử dụng thang điểm, phương pháp so sánh cặp hay quản lý kết quả trước mắt trong đánh giá hoạt động.
+ Sử dụng thang điểm là cách nhận xét công việc được áp dụng nhiều nhất Hiện nay. Sẽ có tiêu chỉ để cá nhân nhận xét hoạt động của mình và người quản lý nhận xét hoạt động của cấp dưới. Thang điểm tối đa thường dùng là thang điểm 10.
+ Sử dụng phương pháp so sánh cặp: Cách này sẽ chọn ra 02 người lao động để ghép thành 01 cặp và so sánh kết quả công việc của họ với nhau.
+ Công thức quản lý mục tiêu: phương pháp này dựa rên ý tưởng, mục tiêu rõ ràng của người có nhiệm vụ quản lý để từ đó nhìn nhận mục đích của người lao động.
Tổng kết
Bảng đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên là công cụ trọng yếu trong việc ghi chép, tạo bằng chứng và là cơ sở xem xét của quản lý đối với năng lực của cấp dưới. Mong rằng bài viết đã nêu rõ ràng, chi tiết cách thực hiện biểu mẫu và đem lại nhiều thông tin có ích cho độc giả.
Nguồn: Tổng hợp